Bước tới nội dung

Kinh tế Bahrain

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế Bahrain [1]
Đường chân trời ở Manama
Tiền tệDinar Bahrain (BHD)
Năm tài chínhNăm dương lịch
Tổ chức kinh tếGCC
Số liệu thống kê
GDP
  • Tăng $37.746 tỉ (danh nghĩa, 2018)[2]
  • Tăng $74.134 tỉ (PPP, 2018)[2]
Xếp hạng GDP
Tăng trưởng GDP
  • 3.8% (2017) 1.8% (2018e)
  • 1.8% (2019f) 2.1% (2020f)[3]
GDP đầu người
  • Tăng $25,483 (danh nghĩal, 2018 est.)[2]
  • Tăng $50,049 (PPP, 2018 est.)[2]
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp (0.3%), Công nghiệp (38.2%), Dịch vụ (61.5%) (2017 est.)
Lạm phát (CPI)2.100% (2018)[2]
Tỷ lệ nghèoKhông có số liệu[4]
Lực lượng lao động831,600 (2017 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp (1%), Công nghiệp (32%), Dịch vụ (67%) (2004 est.)
Thất nghiệp3.8% (2017 est.)
Các ngành chínhLọc và xử lý dầu, [[Nhôm}|Sản xuất nhôm]] Luyện kim, Sản xuất sắt Đúc khuôn kim loại, Sản xuất phân bón, Hồi giáoNgân hàng Quốc tế, Bảo hiểm, Sửa chữa tàu, Du lịch
Xếp hạng thuận lợi kinh doanhTăng 43rd (rất thuận lợi, 2020)[5]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$14.33 tỉ (2017 est.)
Mặt hàng XKDầu mỏ và Các sản phẩm làm từ dầu mỏ, Nhôm, Trang phục quần áo
Đối tác XK Ả Rập Xê Út 18.3%
 UAE 17.5%
 Hoa Kỳ 11.1%
 Nhật Bản 8.7%
 Qatar 4.8%
 Trung Quốc 4.2% (2016 est.)[6]
Nhập khẩu$13.96 tỉ (2017 est.)
Mặt hàng NKDầu thô, Máy móc, Hóa chất
Đối tác NK Trung Quốc 9.7%
 Hoa Kỳ 8.6%
 UAE 7.4%
 Nhật Bản 6.1%
 Ả Rập Xê Út 5.5%
 Úc 4.4% (2016 est.)[7]
Tổng nợ nước ngoài$42.39 tỉ (2017 est.)
Tài chính công
Nợ côngTăng theo hướng tiêu cực 82.7% GDP (2017 est.)
Thu$5.463 tỉ (2017 est.)
Chi$9.281 tỉ (2017 est.)
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Bahrainnền kinh tế tự do nhất ở khu vực Trung Đông - Bắc Phi và thứ 98 trên toàn thế giới.[8] Một chỉ số khác, được xuất bản bởi Viện Fraser, Bahrain đứng thứ 44 cùng với 7 quốc gia khác.

Ở Bahrain, sản xuất và chế biến dấu mỏ đóng góp tới 60% vào kim ngạch xuất khẩu, 60% trong thu ngân sách nhà nước, và 30% GDP. Tuy nhiên phần lớn dầu xuất khẩu lại được chế biến từ dầu thô nhập khẩu. Vì thế, tình hình kinh tế biến động cùng với sự lên xuống của giá dầu. Nhờ có cơ sở hạ tầng giao thông và thông tin phát triển, Bahrain đã thu hút được rất nhiều công ty đa quốc gia hoạt động tại vịnh Persia tới đặt đại bản doanh khu vực.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ a b c d e “World Economic Outlook Database, October 2019”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  3. ^ “Middle East and North Africa Economic Update, October 2019: Reaching New Heights - Promoting Fair Competition in the Middle East and North Africa p. 5” (PDF). openknowledge.worldbank.org. World Bank. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Ease of Doing Business in Bahrain”. Doingbusiness.org. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Export Partners of Bahrain”. CIA World Factbook. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Import Partners of Bahrain”. CIA World Factbook. 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ [https://web.archive.org/web/20181224215130/http://www.heritage.org/index/ranking.aspx Lưu trữ 2018-12-24 tại Wayback Machine Theo 2009 Chỉ số tự do kinh tế được xuất bản bởi Heritage FoundationWall Street Journal]

Mục tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]